Home HTML căn bản Chapter 6: JavaScript - JS - Giáo trình HTML căn bản - Đại học Tây Đô March 07, 2023 Giáo trình hướng dẫn HTML căn bản theo chương trình Đại học.Chương 5: JAVASCRIPT - JS ->Bấm vào Đây để tải về!key: Chương 5 JAVASCRIPT - JS - Giới thiệu về ngôn ngữ script • Các đối tượng trình duyệt trong Javascript • Sử dụng form và các sự kiện cho các phần tử • Javascript – Bảng kiểu • Javascript – Định thời gian • Nội dung động và định vị động Ngôn ngữ Script • Là ngôn ngữ dạng thông dịch • Giúp trang web có tính tương tác với người • Các ngôn ngữ script thông dụng – Javascript (Netscape) – Jscript (Microsoft) – VBScript (Microsoft) Server-Side Script • Các script phía máy chủ được thực thi trên • Khi máy khách yêu cầu một trang HTML chứa một script chạy trên máy chủ, máy chủ Web khởi động các runtime engine. Engine thực hiện các mã lệnh và gửi HTML kết quả về cho máy khách để hiển thị. Server-Side Script Client-Side Script • Các script phía máy khách được thực thi trên máy tính người dùng – (Web Browser). • Các trang Web có chứa script chạy trên máy khách cũng giống như những trang Web bình thường, nghĩa là chúng là những tập tin có phần mở rộng .htm hoặc .html. • Khi trình duyệt nhận tài liệu, nó thực hiện các câu lệnh HTML và JavaScript/VBScript mà không cần tương tác với máy chủ. Nhúng Script vào trang web • Định nghĩa script trực tiếp • Nhúng script từ 1 file khác Vị trí đặt script trong HTML • Đặt giữa tag và : đoạn script sẽ thực thi ngay khi trang web được mở. • Đặt giữa tag và : Đoạn script trong phần body được thực thi khi trang web đang mở (sau khi thực thi các đoạn script có trong phần ). • Số lượng đoạn script không hạn chế. Nhúng Javascript vào trang web first line second line• Giới thiệu về ngôn ngữ script • Các đối tượng trình duyệt trong Javascript • Sử dụng form và các sự kiện cho các phần tử • Javascript – Bảng kiểu • Javascript – Định thời gian • Nội dung động và định vị động • Cú pháp và quy ước • Một số cấu trúc lập trình cơ bản – Cấu trúc điều khiển – Một số đối tượng dữ liệu Cú pháp và qui ước • Javascript phân biệt chữ hoa – chữ thường Vd: Hai biến Java, java là khác nhau • Tất cả các câu lệnh javascript đều cách nhau • Không phân biệt khoảng trắng, Tab, xuống dòng trong câu lệnh. Cú pháp và qui ước – Chuỗi trong javascript được đặt trong cặp nháy đơn(„‟) hoặc nháy kép (“”) Vd: „You did\‟t get that done‟ Cú pháp và qui ước • Các loại dấu ngoặc: • Ghi chú : Theo cú pháp ghi chú của C++ // Đây là ghi chú /* Đây là ghi chú nhiều dòng*/ Cú pháp và qui ước • Tên biến và hàm : – Bắt đầu bằng Ký tự (A..Z, a..z), _, $ – Không được bắt dầu bằng ký số (0..9) – Không có khoảng trắng giữa tên(biến hoặc hàm) – Không được đặt tên trùng từ khóa Vd: x x13 _money $money add_two_num(....) addTwoNum(.....) Danh sách từ khóa Khai báo biến • Phân biệt giữa ký tự thường và hoa var strname = some value; strname = some value; var strname = "Hege"; strname = "Hege" ; • 1 Biến trong javascript có thể lưu bất kỳ kiểu dữ liệu nào Chuyển kiểu dữ liệu • Được chuyển tự động : – var answer = 42; – answer = "Thanks for all the fish...“; – x = "The answer is " + 42; • Chuyển chuỗi sang số: – parseInt(), parseFloat() Chuyển kiểu dữ liệu => Kết quả: str_Tuoi = "Bạn được 20 tuổi" Phép toán (Toán tử) • Phép tăng hoặc giảm 1: ++, -- • Gán rút gọn: +=, -= , /=, %= *= , , !=, <, <=, >, >= • Phép tính số học: +, -, • Phép toán luận lý: &&, ||, !, • Phép : (cond) ? Expr1:Expr2 * , /, % Cấu trúc điều khiển • Lựa chọn switch • Vòng lặp while • Vòng lặp do.. While • Từ khóa : break, continue Cấu trúc lựa chọn IF-ELSE if (condition) statements1 if (condition) { statements1 } else { statements2 } Cấu trúc lựa chọn IF-ELSE Cấu trúc lựa chọn Switch-Case { case 1: execute code block 1 break case 2: execute code block 2 break default: code to be executed if n is different from case 1 and 2 Cấu trúc lựa chọn Switch-Case Cấu trúc lặp FOR for (initial-expression; condition; increment-expression) statements Cấu trúc lặp FOR Cấu trúc lặp WHILE, DO-WHILE while (var<=endvalue) code to be executed do { code to be executed } while (var<=endvalue) Cấu trúc lặp WHILE, DO-WHILE Cấu trúc lặp WHILE, DO-WHILE Break trong cấu trúc lặp Continue trong cấu trúc lặp • JavaScript có sẵn các hàm đinh nghĩa trước dùng • Một vài hàm định nghĩa trước trong JavaScript • Hàm do người dùng tự tạo function funcName(argument1,argument2,etc) { statements; } • Câu lệnh Return Demo 39 Định nghĩa hàm function functionname(var1,var2,...,varX) some code Vd: function total(a,b) return x product=total(2,3) 40 Định nghĩa hàm Định nghĩa hàm alert(sometext) confirm(sometext) prompt(sometext, defaultvalue) Một số đối tượng dữ liệu • Number Object String: Thuộc tính • length : chiều dài của chuỗi • constructor : Dùng để kiểm tra kiểu của biến • Nối kết các chuỗi bằng toán tử + String: Thuộc tính – ví dụ String: Phương thức String: Phương thức String: Phương thức String: Phương thức – ví dụ • Phương thức – abs – acos – asin – atan – atan2 – ceil – cos – exp – floor : – log – max – min – pow – random – round – sin – sqrt – tan var x = Math.random(); document.write(x); // x = 0 -> 1 Date: thuộc tính Date: phương thức • setDate • setFullYear • setHours • setMilliseconds • setMinutes • setMonth • setSeconds • setTime • setYear • parse • toDateString • toGMTString • toLocaleDateString • toLocaleString • toLocaleTimeString • toString • toTimeString • toUTCString • getYear 57 Array: thuộc tính • Chỉ số mảng bắt đầu bằng chỉ mục 0 length constructor Array: phương thức Array – ví dụ Array nhiều chiều – ví dụ JavaScript hỗ trợ đến 60 chiều • Giới thiệu về ngôn ngữ script Các đối tượng trình duyệt trong Javascript • Sử dụng form và các sự kiện cho các phần tử • Javascript – Bảng kiểu • Javascript – Định thời gian • Nội dung động và định vị động Các đối tượng • Các sự kiện thông thường trong • Các đối tượng trong trình duyệt – Thuộc tính và phương thức Đối tượng Event – Khái niệm • Sự kiện là kết quả của các hành động được thực hiện bởi người sử dụng • Một sự kiện có thể được khởi tạo bởi người sử dụng hoặc hệ thống • Mỗi sự kiện được kết hợp với một đối tượng Event. Đối tượng Event cung cấp thông tin về: – Vị trí của con trỏ tại thời điểm xảy ra sự kiện • Đối tượng Event được xem như một phần của trình xử lý sự kiện Chu trình sống của sự kiện • Chu trình sống của sự kiện thông thường bao – Hành động của người sử dụng hoặc một điều kiện tương ứng khi sự kiện xảy ra – Đối tượng Event được cập nhật ngay lập tức để phản ánh sự kiện – Phát sinh sự kiện – Trình xử lý sự kiện tương ứng được gọi – Trình xử lý sự kiện thực hiện các hành động và trả về kết quả JavaScript Event • Các sự kiện thông thường mà JavaScipt hỗ trợ: • onMouseOver • onMouseOut • onLoad • onSubmit • onMouseDown • onMouseUp • Sự kiện onClick được khởi tạo khi người sử dụng click chuột vào button hoặc các phần tử form hoặc